Thủ tục nhập khẩu đèn huỳnh quang
Bài viết này tổng kết các nội dung liên quan đến thủ tục nhập khẩu đèn huỳnh quang: các quy định quản lý nhà nước, thủ tục nhập khẩu, thuế khi nhập khẩu,…
Các văn bản có liên quan đến nhập khẩu đèn huỳnh quang:
- Quyết định 04/2017/QĐ-TTg: Quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện
- Thông tư số 36/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương – Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị do Bộ Công thương quản lý
- Công văn 1786/TCHQ-GSQL: hướng dẫn quy trình thực hiện dán nhãn năng lượng và kiểm tra HSNL tối thiểu
- Thông tư 07/2012/TT-BCT: Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng
- Thông tư 157/2011/TT-BTC. Thuế xuất nhập khẩu
- Quyết định 24/2018/QĐ-TTg: ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
- Quyết định 3810/QĐ-BKHCN: quy định mặt hàng nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành
Theo đó
- Đèn huỳnh quang nằm trong danh mục hàng hóa kiểm tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2. Do đó, khi nhập khẩu, người nhập khẩu cần làm đăng ký kiểm tra chất lượng.
- Đèn huỳnh quang (đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang) bắt buộc phải dán nhãn năng lượng và áp dụng theo đúng quy định về mức năng lượng tối thiểu
Hiệu suất năng lượng không thấp hơn hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) như sau (theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg), áp dụng từ ngày 10 tháng 7 năm 2020:
- Bóng đèn huỳnh quang compact: TCVN 7896:2015;
- Bóng đèn huỳnh quang dạng ống thẳng: TCVN 7897:2013;
- Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang: TCVN 8248:2013;
- Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang: TCVN 8249:2013;
Thủ tục nhập khẩu
Mã HS của Đèn huỳnh quang: thuộc nhóm 70.11.
Thuế nhập khẩu
- Thuế VAT 10%
- Thuế nhập khẩu 5% khi hàng có chứng nhận xuất xứ C/O Form E (hàng nhập từ China), C/O form D (từ các nước ASEAN), và C/O form AK (từ Hàn Quốc)
- Nếu hàng không có C/O thì thuế nhập khẩu là 10% tùy nước xuất xứ.
Hồ sơ nhập khẩu
- Invoice
- Packing list
- Bill of lading
- C/O
Quy trình công bố dán nhãn năng lượng
1:Thử nghiệm Hiệu suất năng lượng tối thiểu
Kết quả thử nghiệm là cơ sở để dán nhãn năng lượng cho sản phẩm có cùng model cùng thông số kỹ thuật, cùng xuất xứ và cùng cơ sở sản xuất. Kết quả thử nghiệm có hiệu lực vô thời hạn trừ khi phát hiện sai phạm.
Doanh nghiệp lấy mẫu phương tiện, thiết bị; Số lượng và phương pháp lấy mẫu thử theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc theo quy định của Bộ Công Thương và gửi tới tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định để thử nghiệm theo tiêu chuẩn tương ứng để được cấp phiếu kết quả thử nghiệm.
2: Đăng ký dán nhãn năng lượng
Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng gửi về Bộ Công Thương bao gồm:
a) Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
b) Kết quả thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm cấp cho model sản phẩm;
c) Tài liệu chứng minh phòng thử nghiệm nước ngoài đã đáp ứng đủ Điều kiện (Đối với trường hợp việc thử nghiệm dán nhãn năng lượng được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm nước ngoài);
d) Mẫu nhãn năng lượng dự kiến.
Nhãn năng lượng phải có các thông tin:
a) Tên nhà sản xuất/nhập khẩu đầy đủ hoặc viết tắt;
b) Mã hiệu phương tiện, thiết bị;
c) Thông tin về mức tiêu thụ năng lượng;
d) Tiêu chuẩn hoặc quy định áp dụng.
Căn cứ trên hồ sơ gửi về, Tổng cục Năng lượng xem xét hồ sơ có công văn trả lời doanh nghiệp trong thời hạn 20 ngày làm việc. Cấp giấy chứng nhận sau 5 ngày làm việc nếu kết quả đạt yêu cầu.

