Chất liệu nhựa PC là gì?
Nhựa PC là loại nhựa kỹ thuật được chế tạo dưới dạng trong suốt với màu sắc rất đẹp và bắt mắt, thoạt nhìn độ trong suốt gần giống như thủy tinh. Bên cạnh đó, nhựa PC cũng được đánh giá là có độ bền hơn gấp 250 lần so với thủy tinh và gấp 40 lần so với Arcyl. Đặc tính dẻo dai có khả năng chịu lực tốt nhưng dễ bị trầy xước.
* PC là viết tắt của từ gì? PC là viết tắt của tên đầy đủ Polycarbonate.
Các tính chất vật lý của nhựa PC bao gồm: khối lượng riêng, độ co rút của khuôn nhựa, nhiệt độ đúc, điều kiện sấy. Trong đó các thông số vật lý cụ thể như sau:
+ Khối lượng riêng: 1,18 -1,20g/cem3
+ Độ co rút (khuôn): Xấp xỉ 0,8%
+ Nhiệt độ đúc: 230 – 320 độ C
+ Điều kiện sấy: 60 – 120 độ C.
Một số đặc điểm và tính chất của nhựa PC cũng khá tương đồng với nhựa ABS, trong đó có khả năng chống thấm khí và chống thấm hơi cao, vượt trội hơn hẳn so với các dòng nhựa khác như PP (các bạn có thể tham khảo thêm thông tin nhựạ PP là gì để có sự phân biệt phù hợp). Nhựa có độ dẻo dai với khả năng chống cơ học tốt. Đặc biệt là không dễ bị tác động bởi các thực phẩm hay thành phẩm. Ngoài ra loại nhựa có khả năng chịu nhiệt tốt. Chúng thường được sử dụng dưới dạng tấm dẻo với nhiều ứng dụng khác nhau trong đời sống hàng ngày.
Nhựa PC có độc không?
Tìm hiểu về tính chất của nhự PC là gì? Có độc không? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm bởi nhựa PC có tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày. Trên thực tế, bản chất nhựa PC là không độc hại. Tuy nhiên chúng cũng không được xếp trong các loại nhựa an toàn. Bởi trong quá trình sản xuất loại nhựa này có sản sinh chất Bisphenol A – Chúng được chuyển đổi thành dạng dẻo trong quá trình sản xuất.
Chính vì vậy loại nhựa PC có độc hại hay không chủ yếu phụ thuộc vào quy trình sản xuất hay chính xác hơn là phụ thuộc vào quá trình chuyển đuổi của chất Bisphenol A. Nếu trong quá trình chuyển đổi Bisphenol thành dạng dẻo không hoàn toàn trong cấu trúc nhựa PC chúng có thể biến đổi thành chất độc hại và gây nguy cơ ung thư cho người sử dụng. Ngoài ra loại nhựa này cũng không mang tính độc hại nếu được ứng dụng để làm đồ dùng sử dụng trong thời gian ngắn hạn như vỏ nhựa của đồ uống đóng chai hay dùng 1 lần.
Bên cạnh đó để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, với những hộp nhựa đựng thực phẩm từ chất liệu nhựa PC các bạn cũng nên lưu ý tránh đựng nước nóng vì chất nóng có thể khiến cho những chất nhờn còn sót lại trong nhựa Pc được hòa tan đồng thời giải phóng các chất độc hại mang đến những tác hại xấu cho cơ thể người. Khi sử dụng các loại đồ nhựa chất liệu PC như hộp đựng hay cốc nhựa để khắc phục những nhược điểm sản sinh chất độc hại của loại nhựa này các bạn chỉ nên sử dụng nước ấm hoặc nước lạnh.
Ngoài ra, thêm một điểm khắc phục nhược điểm của chất liệu nhựa PC trong quá trình sử dụng là các bạn nên vệ sinh thường xuyên và đúng cách để tránh trường hợp nhựa PC bị lão hóa hay bị hư hỏng.
Đặc tính
-
Nhựa PC chống sóc cực tốt.
-
Cách điện và chịu nhiệt cực tốt.
-
Có khả năng uốn cong dễ dàng.
-
Tấm nhựa PC trong suốt cho phép 85-91% ánh sáng lọt vào.
-
Chống mài mòn: lớp ngoài của nhựa PC có thể giữ qua 1 thời gian dài dưới ánh sáng tự nhiên và môi trường ngoài trời.
-
Chống cháy: Nhựa PC không dễ bắt lửa.
-
Dễ dính bằng keo.
Ứng dụng
-
Tấm PC là bền hơn rất nhiều so với thủy tinh hoặc Mica, điều này làm chúng lý tưởng trong các ứng dụng an ninh, bảo vệ. Cửa sổ chống đạn cho xe ô tô, các ngân hàng và văn phòng được làm bằng các tấm Nhựa PC dày hoặc đa lớp.
-
Với đặc tính bền trong mọi điều kiện môi trường và thời tiết nên Nhựa PC được sử dụng rộng rãi trong các bảng quảng cáo, tấm áp phích quảng cáo lớn.
-
Nhựa PC cách âm và với khả năng chịu va đập tốt nên được dùng rộng rãi trong xây dựng các vách ngăn.
-
Sử dụng nhiều trong các lĩnh vực gồm kiến trúc, quảng cáo,…
-
Vì tính cách điện tốt nên nhựa PC còn được sử dụng nhiều trong lĩnh vực điện và điện tử.
Tính chất hóa lý
| Độ chịu lực | Độ căng | Grevity | Hệ số giãn nở nhiệt | Nhiệt độ phục vụ | Dẫn nhiệt |
| 35j / m | 72% -90% | 1200kg / m³ | 0.065mm / m ° C | -40 ° C-120 ° C | 0.21w / m² ° C |
| Sức căng | Độ bền uốn | Mô đun đàn hồi | Ảnh hưởng của cách âm | Sức căng khi nghỉ | Thời gian giãn nở |
| ≥60N / mm | 100N / mm² | 2400Mpa | Giảm 28 decibel đối với tấm dày 3mm | ||













